crom
/krəʊm//krəʊm/The word "chrome" has its origin in the Latin word "chromium," which refers to the chemical element chromium. This element was discovered in 1797 by French chemist Louis Nicolas Vauquelin, and its name is derived from the Greek word "khrōmos," meaning "color," as chromium is often used to add color to various materials. In the late 19th century, chromium was used to create a durable and rust-resistant coating for steel, which became known as chrome plating. This process was developed by French metallurgist Friedrich Robert Mallet in 1848. The term "chrome" soon became synonymous with this type of coating, and by the early 20th century, it was widely used to describe the shiny, reflective surface of chrome-plated metal objects. Today, the term "chrome" is also used to describe the chromium-based web browser developed by Google, as well as the ChromeOS operating system. However, its origins remain rooted in the chemical element and its applications in the field of metallurgy.
Lớp mạ crôm bạc bóng loáng của máy pha cà phê thu hút sự chú ý của tôi khi tôi bước vào bếp.
Tay nắm cửa tủ lạnh mạ crôm dường như sáng bóng như ngọn hải đăng, mời gọi tôi lấy một thức uống lạnh.
Tôi không thể cưỡng lại việc chạm vào bề mặt mạ crôm mịn của chân đèn khi đi ngang qua nó trong phòng khách.
Vòi nước mạ crôm ở bồn rửa chén lấp lánh khi tôi rót đầy nước vào cốc.
Các điểm nhấn mạ crôm trên các dụng cụ điện bắt sáng, khiến người nhìn gần như bị chói mắt.
Vành crôm trên bánh xe của vali làm nó nổi bật so với những chiếc túi đen trơn khác ở sân bay.
Tôi cẩn thận nâng cặp tạ mạ crôm nặng, cảm nhận sức mạnh ở cánh tay khi tập luyện.
Những thanh cản mạ crôm sáng bóng trên đường bowling tạo thêm nét quyến rũ cho phong cách trang trí cổ điển.
Tay nắm cửa mạ crôm trên xe của tôi sáng bóng dưới trời mưa, giúp tôi dễ dàng tìm đường quay lại xe.
Lưới tản nhiệt mạ crôm sáng bóng trên chiếc xe cổ điển làm nổi bật thiết kế táo bạo, vượt thời gian, biến nó thành một tác phẩm nghệ thuật thực sự.