nghĩa trang
/ˈsemətri//ˈseməteri/The word "cemetery" originates from the Greek words "koimeterion" (κοίμημι) meaning "sleeping place" and "taphos" (τάφος) meaning "tomb". The combining form "-ceme-" is a borrowing from the Greek "-ke-" which is a suffix used to form nouns. The term "cemetery" was first used in the 16th century to refer to a place where people are buried. Prior to that, the word was used in medical contexts to describe a place where the sick would sleep or rest. Over time, the meaning shifted to describe a place for the dead, and the term "cemetery" has been used in English since the 16th century.
Lễ tang của bà tôi được tổ chức tại nghĩa trang địa phương vào ngày hôm qua.
Khi mặt trời lặn, chúng tôi rời khỏi nghĩa trang, cảm thấy bình yên trong sự tĩnh lặng của người chết.
Hàng năm, hiệp hội nghĩa trang tổ chức lễ đặt hoa vào Ngày tưởng niệm để tưởng nhớ những người lính đã hy sinh.
Mặc dù đó là một ngày ảm đạm, một nhóm người đã xuất hiện tại nghĩa trang với máy ảnh và giỏ đựng đồ ăn dã ngoại, mong muốn ghi lại vẻ đẹp của những chiếc lá mùa thu rơi trên các ngôi mộ.
Cổng nghĩa trang đã được khóa trước khi màn đêm buông xuống, khi người trông coi chuẩn bị dành phần còn lại của đêm để chăm sóc khuôn viên.
Bia mộ khắc tên Robbins đứng cao giữa những bia mộ khác, như một minh chứng cho cuộc đời của nhà sử học được kính trọng được chôn cất tại đây.
Khi chúng tôi bước vào nghĩa trang, gió mang theo tiếng lá cây xào xạc dưới chân, và chúng tôi nhớ đến những người đã nằm bên dưới mình.
Những cây cổ thụ và những tượng đài bằng đá cẩm thạch cao ngất trong nghĩa trang tạo nên bầu không khí trang nghiêm, vô tình gợi lên những suy nghĩ về cái chết và sự không chắc chắn của cuộc sống.
Vào mỗi tháng 11, các tình nguyện viên sẽ tập trung tại nghĩa trang để dọn dẹp nghĩa trang, đảm bảo nơi an nghỉ của người đã khuất được chăm sóc chu đáo.
Khi chúng tôi nắm tay nhau đi qua nghĩa trang, ánh trăng biến những tấm bia mộ thành những hình bóng, nói lên sự bí ẩn của bản chất phù du của cuộc sống.
All matches