sâu bướm
/ˈkatəpɪlə/late Middle English: perhaps from a variant of Old French chatepelose, literally ‘hairy cat’, influenced by obsolete piller ‘ravager’. The association with ‘cat’ is found in other languages, e.g. Swiss German Teufelskatz (literally ‘devil's cat’), Lombard gatta (literally ‘cat’). Compare with French chaton, English catkin, which resembles a hairy caterpillar
Sau khi dành nhiều giờ trong vườn, đứa trẻ thích thú khi phát hiện một nhóm sâu bướm đang bò trên lá cây bông tai.
Nhà động vật học phát hiện một con sâu bướm ngụy trang hòa nhập với cành cây và lá cây trên sàn rừng.
Sự thèm ăn vô độ của con sâu bướm đối với lá cây sồi là cuộc đấu tranh vô vọng giữa thiên nhiên và sự nuôi dưỡng.
Người làm vườn quan sát thấy những con sâu bướm đã cuộn mình thành những quả bóng tròn màu xanh lá cây, chuẩn bị biến thành bướm.
Những con sâu bướm xanh trên cây khoai tây là một loại sâu bệnh đe dọa phá hủy toàn bộ mùa màng.
Con sâu bướm có lông với những đốm đen, trắng và vàng sáng loáng lê bước chậm rãi trên vỉa hè, không hề biết đến thế giới đang vội vã trôi qua.
Trong nhiều giờ, con sâu bướm bò dọc theo thân cây, cẩn thận không chạm vào những chiếc gai độc.
Nhà tự nhiên học đã nghiên cứu từng chuyển động lắc lư và chuyển động của con sâu bướm, kinh ngạc trước những mô hình phức tạp và những tính toán liên quan đến quá trình biến thái của nó.
Con sâu bướm xoăn để lại một vệt nước nhỏ khi nó nhai thỏa thích những chiếc lá bạch dương rụng.
Tốc độ của con sâu bướm ngày càng tăng nhanh khi nó làm việc không biết mệt mỏi để thải hết nước thừa ra khỏi bữa ăn thịnh soạn của mình.
All matches