áo giáp ngực
/ˈbrestpleɪt//ˈbrestpleɪt/The word "breastplate" has its origins in Old English, dating back to around the 10th century. At that time, the Anglo-Saxons used a word called "brystan," which meant "heart-stone" or "chest-stone." This term referred to a piece of jewelry or ornament that was worn around the chest or neck. Over time, the word "brystan" evolved into "breastan" and eventually "breestan," which came to mean a protective piece of armor worn around the chest. The Anglo-Saxons called this armor "beorhta bréostan," which translates to "bright breast-stones." The term "breastplate" is derived from the Middle English "breestrauht," which was formed by combining "breest" (meaning chest) and "write" (meaning armor or shield). The term "breastplate" entered the English language around the 14th century and has been in use ever since to refer to various forms of protective armor worn around the chest.
Hiệp sĩ mặc tấm giáp ngực sáng bóng trước khi lao vào trận chiến.
Các cung thủ nhắm vào những điểm yếu giữa các tấm giáp ngực của kẻ thù.
Tấm áo giáp của đấu sĩ quằn quại một cách đáng ngại khi anh ta đứng ở giữa đấu trường.
Người lính cẩn thận cài chặt tấm giáp ngực, đảm bảo mọi bộ phận đều chắc chắn.
Những hiệp sĩ mặc áo giáp di chuyển với tiếng leng keng ngắt quãng khi họ tiến đến gần phòng tuyến của kẻ thù.
Những hình khắc trên tấm giáp ngực mô tả những thiết kế phức tạp kể về chủ nghĩa anh hùng thời xưa.
Kẻ keo kiệt do dự trước khi trả lại tấm áo giáp của mình ở cửa hàng vòng xoay ngựa gỗ, vì biết rằng đó là một món hàng đắt tiền.
Người phụ nữ trượt bộ ngực của mình vào trong lớp áo ngực tích hợp để tạo hiệu ứng như áo ngực.
Những kẻ man rợ đã dùng vũ lực xé nát áo giáp của lính La Mã.
Tên trộm với tay vào áo giáp ngực của hiệp sĩ, hy vọng lấy được báu vật sáng bóng nào đó từ ngực anh ta.