khiển trách, mắng trách, sự khiển trách, sự mắng
/bleɪm/The word "blame" has its origins in Old English as "blām", which was derived from the Proto-Germanic "*blāmiz" and the Proto-Indo-European root "*leubh-", meaning "to love" or "to consider dear". In Old English, the word "blām" meant "foulness" or "fault", and was often used to describe a person's character or behavior that was considered faulty or ill. Over time, the meaning of the word evolved to include the idea of attributing fault or responsibility to someone or something. By the 14th century, the word "blame" had taken on its modern meaning, and it has remained largely unchanged since then.
John đổ lỗi cho thời tiết vì trận đấu bóng đá bị hủy.
Sarah không thể ngừng tự trách mình vì sai lầm mà cô đã mắc phải ở nơi làm việc.
Người quản lý đổ lỗi thất bại của mình cho sự bất tài của trợ lý.
Bị cáo đổ lỗi cho một đồng phạm đã bị bắt.
Người lái xe đổ lỗi vụ tai nạn là do sự bất cẩn của chiếc xe kia.
Phụ huynh đổ lỗi cho trò chơi điện tử là nguyên nhân khiến kết quả học tập của con họ kém.
Giáo viên đổ lỗi cho sự tiến bộ của học sinh là do thiếu nỗ lực.
Chính trị gia này đổ lỗi cho đảng đối lập về tình trạng kinh tế hiện tại của đất nước.
Nhân viên này đổ lỗi cho chương trình đào tạo của công ty vì thiếu kỹ năng.
Người kia đổ lỗi cho sự không chung thủy của người kia về sự tan vỡ.
All matches