trọng tài
/ˌɑːbɪˈtreɪʃn//ˌɑːrbɪˈtreɪʃn/The word "arbitration" originates from the Latin term "arbitrium," which means "a matter decided by a arbitrator" or "the power of judging." In ancient Rome, an arbitrator was an expert in a particular field who was appointed by both parties to settle a dispute. The term was later adopted into Middle English as "arbitraun" and "arbitratun," and eventually evolved into the modern English word "arbitration." Initially, arbitration referred to the act of having a dispute decided by a third party, often an expert or a neutral person. Over time, the concept of arbitration has expanded to include a formal process for resolving disputes, often through professional organizations or legal systems. Today, arbitration is a widely used alternative to litigation, providing a more efficient and cost-effective means of resolving disputes in various fields.
Sau nhiều tháng tranh chấp, hai bên đã đồng ý sử dụng trọng tài để giải quyết bất đồng một cách thân thiện.
Theo các điều khoản của hợp đồng, mọi tranh chấp sẽ được giải quyết thông qua trọng tài thay vì hành động pháp lý.
Quá trình trọng tài tuy kéo dài nhưng cuối cùng đã đưa đến một giải pháp công bằng và thỏa đáng cho tất cả các bên liên quan.
Trọng tài đã lắng nghe cẩn thận cả hai bên và đưa ra quyết định hợp lý trước những bằng chứng mâu thuẫn.
Phán quyết trọng tài có tính ràng buộc và có thể được thi hành như bất kỳ phán quyết nào khác của tòa án.
Tổ chức của chúng tôi khuyến nghị sử dụng trọng tài như một phương tiện giải quyết xung đột nhanh hơn và rẻ hơn so với các quy trình pháp lý thông thường.
Việc vụ việc được đưa ra trọng tài không có nghĩa là một trong hai bên thừa nhận lỗi.
Quyết định trọng tài được hai bên đối lập mong muốn chấm dứt tranh chấp kéo dài đón nhận với sự nhẹ nhõm và biết ơn.
Điều khoản trọng tài trong hợp đồng đã giúp chúng tôi tránh được nhiều cuộc chiến pháp lý kéo dài và chi phí phát sinh.
Hợp đồng thuê tàu có điều khoản trọng tài giải quyết mọi tranh chấp giữa các bên, gần như loại trừ khả năng xảy ra vụ kiện tụng tốn kém và kéo dài trong trường hợp xảy ra xung đột.