màu hổ phách
/ˈæmbə(r)//ˈæmbər/The word "amber" has a fascinating history. It stems from the Arabic word "anbar," referring to ambergris, a fragrant substance found in whale intestines. This connection comes from the fact that both amber and ambergris were highly valued for their fragrance and used in perfumes and incense. Over time, the word "anbar" evolved through various languages, including Greek and Latin, before arriving in English as "amber," specifically referencing the fossilized resin.
Chiếc vòng cổ màu hổ phách cô đeo phản chiếu ánh sáng mặt trời và lấp lánh một màu ấm áp, ngọt ngào.
Mùi nước hoa màu hổ phách gợi nhớ đến một buổi chiều mùa hè ở vùng quê.
Màu hổ phách của hoàng hôn trên đường chân trời đã để lại ấn tượng sâu sắc trong ký ức của tôi.
Cô ấy mặc một chiếc khăn choàng làm bằng len màu hổ phách, tạo cho cô cảm giác ấm áp và thoải mái.
Chiếc vòng cổ bằng đá hổ phách được truyền qua nhiều thế hệ vẫn sáng lấp lánh như ngày nào.
Chiếc lọ màu hổ phách cổ điển nằm trên kệ trông giống như một khám phá mới từ thời đại khác.
Tượng gỗ có độ ấm của hổ phách, được đánh bóng đến độ sáng bóng tự nhiên.
Ánh sáng màu hổ phách của ngọn nến chiếu sáng căn phòng với vẻ rạng rỡ, dịu nhẹ và hấp dẫn.
Chiếc bình thủy tinh màu hổ phách đựng một bó hoa lấp lánh như nụ hôn đầu của mặt trời.
Bà đã vẽ phong cảnh bằng những nét màu hổ phách và đất son, mang lại sự ấm áp từ bức tranh.