ankan
/ˈælkeɪn//ˈælkeɪn/The term "alkane" is derived from the Greek words "alkane" and "ane," which roughly translates to "without vitriol." This term was coined by the renowned Russian chemist Aleksandr Mikhailovich Zaytsev, who was the first to prepare several compounds of this family in 1862. During his experiments, Zaytsev observed that these hydrocarbons, which are compounds composed entirely of hydrogen and carbon atoms, did not react with concentrated sulfuric acid, a reaction that is common for many other organic compounds. The suffix "-ane" is a common naming convention in chemistry for hydrocarbons with a single functional group, where alkanes are hydrocarbons without any functional groups. So, the term "alkane" can be understood as a compound that is devoid of vitriol (an ancient term for sulfuric acid) reactivity, thereby describing the lack of functional groups in this class of hydrocarbons.
Butan, một ankan thường thấy trong bật lửa, có công thức hóa học là C4H.
Propan, một ankan khác thường được sử dụng làm nhiên liệu, có công thức phân tử là C3H8.
Etylen, một ankan không phổ biến, có công thức phân tử là C2H4.
Mêtan, ankan đơn giản nhất có công thức CH4, là thành phần chính của khí thiên nhiên.
Khi một ankan tiếp xúc với nhiệt, nó sẽ trải qua một quá trình gọi là cracking, quá trình này sẽ phá vỡ phân tử thành các mảnh nhỏ hơn, phản ứng mạnh hơn.
Pentan, một ankan lỏng không màu, có mùi nồng và có thể tìm thấy trong xăng.
Trong hóa học, ankan được phân loại là hydrocacbon no vì chúng chỉ chứa các liên kết đơn giữa các nguyên tử cacbon.
Ankan thường không phản ứng do có liên kết cacbon-cacbon bền, nhưng khi chịu tác dụng của nhiệt, chúng có thể trải qua các phản ứng hóa học như cháy hoặc nứt.
Octan, một ankan phổ biến có trong xăng, có công thức là C8H18 và được dùng làm thước đo hiệu suất nhiên liệu.
Cyclohexan, một ankan vòng, trải qua quá trình gọi là tách hydro để tạo ra benzen, được sử dụng trong sản xuất nhựa và sợi tổng hợp.