Học từ vựng tiếng Anh bằng cách mở rộng vốn từ là một phương pháp vô cùng hiệu quả. Trong tiếng Anh có rất nhiều từ khác nhau đều mô tả sự tăng lên hay giảm xuống của một sự vật, sự việc mà đôi khi chúng ta chỉ biết từ 1 đến 2 từ.
Điều này quả là thiếu sót bởi các động từ chỉ sự tăng/giảm rất quan trọng trong các kì thi quốc tế khi miêu tả biểu đồ hay thuyết trình trong các doanh nghiệp nước ngoài.
Bài viết hôm nay sẽ cung cấp cho các bạn thêm cơ số từ ngữ chỉ sự tăng/giảm nhé!
- Increase
”increase” chỉ sự tăng lên về số lượng, giá cả.
Ví dụ:
- Raise (Ngoại đồng từ):
Động từ ”raise” chỉ sự tăng lên về chất lượng nhiều hơn là số lượng. Vì là một ngoại động từ, từ ”raise” có thể ở dạng thức bị động.
Cấu trúc hay gặp:
to raise the reputation of…: tăng thêm danh tiếng của (ai…)
to raise production to the maximum: tăng sản lượng đến mức cao nhất
Ví dụ:
You need to raise the production to the maximum. ( Anh cần tăng sản phẩm lên mức cao nhất)
- Go up (=Jump up) (Ngoại động từ):
Vì là nội động từ, chúng ta không thể chia dạng bị động cho ”go up”. Từ này có nghĩa là đi lên, tăng lên đến mức nào. Cấu trúc thường gặp: go up to + con số…
Ví dụ:
- Keep up:
Từ này dùng để diễn tả một số liệu tăng lên đều theo thời gian, hoặc tăng theo tỷ lệ.
Ví dụ:
- Grow:
Từ ”grow” chỉ sự tăng lên ở mức chung chung, có xu hướng nghiêng về tăng trưởng, phát triển
Ví dụ:
Our system made economics grow in several years ( Hệ thống của chúng ta khiến nền kinh tế tăng trưởng trong mấy năm qua)
The figure has grown dramatically ( Số liệu đã tăng lên một cách đột ngột).
- Decrease:
Là từ trái nghĩa với ”increase”. Chỉ sự giảm dần do một vài nguyên nhân không thể cảm nhận ( không rõ lý do)
Ví dụ:
The income decrease lower and lower. ( Thu nhập càng ngày càng giảm)
- Reduce:
Đây là một từ thông dụng khi mô tả về sự tăng/ giảm. Có nghĩa là hạ thấp, kéo xuống hoặc cắt giảm (nói về những thứ cụ thể như: kích cỡ, giá cả, thời gian, tốc độ…)
Các cấu trúc hay dùng:
to reduce speed: giảm tốc độ
to reduce prices: giảm (hạ) giá
Ví dụ:
You must reduce the amount of cholesterol or else, you will over-weight soon. ( Bạn cần giảm lượng cholesterol đi, nếu không bạn sẽ béo phì sớm thôi).
- Depress:
Giảm trong y tế như: nhịp tim, nhịp thở, huyết áp… Còn có nghĩa là làm giảm sút, đình trệ
Ví dụ:
Look! The heartbeat of patient is depressing rapidly! ( Nhìn kìa! Nhịp tim bệnh nhân đang giảm mạnh)
- Relieve:
Từ này không có ý nghĩa giảm về số liệu, mà chỉ sự giảm đau, giảm căng thẳng về tâm trạng, tâm lý.
Ví dụ:
My headache need to be relieved, I can’t sleep just a bit ( Cơn đau đầu của tôi cần được giảm đau ngay, tôi không thể ngủ được chút nào)
- Lessen:
Làm giảm đi về diện tích, làm bớt đi, yếu đi tầm quan trọng của các nguy cơ, hậu quả, tác động hoặc tiếng ồn.
Ví dụ:
Please lessen your voice! It annoys me. (Làm ơn bé tiếng thôi. Nó làm phiền tôi quá đấy!)
If your blood vessel lessens, you find hard to breath. ( Nếu mạch máu của cậu co lại, cậu sẽ thấy khó thở)
- Drop:
Tụt giảm về thứ hạng, giảm về nhiệt độ, lượng mưa, sức gió.
Ví dụ:
I can’t believe it! My record dropped from top 10 to top 20. ( Thật không thể tin nổi! Điểm số của tớ giảm từ top 10 xuống top 20 rồi)
- Dwindle:
Nhỏ dần đi, suy yếu dần, teo đi, giảm đến mức gần như triệt tiêu
Ví dụ:
The typhoon dwindle soon after 2 hours coming in Philippine. (Cơn bão giảm nhanh sau 2 tiếng càn quét ở Philippine)
- Diminish:
Từ này có nghĩa là bớt, giảm bớt (nhấn mạnh tác nhân bên ngoài)
Ví dụ:
We have to find out a way to diminish her arrogance.( Chúng ta phải tìm ra cách làm bớt sự kiêu căng cảu cô ta lại)
The new boss coming here diminish manager’s power. ( Sếp mới đến làm giảm quyền hành của người quản lý)
Với các từ vựng được cung cấp như trên, mong rằng các bạn sẽ có những bài thi Task 1 IELTS Writing hoặc các báo cáo tại cơ sở làm việc thật tốt nhé! Chúc các bạn thành công!